Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 171148) Sục CO2 vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Để xác định thành phần chất tan trong X, người ra tiến hành thí nghiệm: Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V1 ml và đến khi khí ngừng thoát ra thì hết V2 ml. Biết V2 < 2V1. Thành phần chất tan trong X là 

    Chi tiết


  • (ID: 171147)
    Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là

    Chi tiết


  • (ID: 171146)
    Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
    ⊗ Thí nghiệm 1: Cho từ từ 200 ml dung dịch Na2CO3 0,6M vào 100 ml dung dịch HCl 2M thu được V1 lít khí CO2.
    ⊗ Thí nghiệm 2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,6M thu được V2 lít khí CO2.
    Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2

    Chi tiết


  • (ID: 171145)

    Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm NaCl và Cu(NO3)2 trong thời gian t giây, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,33 mol.

    Cho m gam bột Fe vào X đến phản ứng hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là

    Chi tiết


  • (ID: 171144) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 171143) Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là 

    Chi tiết


  • (ID: 171142) Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là 

    Chi tiết


  • (ID: 171141) Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 171140) Tiến hành điện phân dung dịch Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,4 gam thì dừng điện phân. Cho 11,8 gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 7,08 gam hỗn hợp rắn. Thời gian điện phân là 

    Chi tiết


  • (ID: 171139) Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,15 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là 

    Chi tiết