Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 176838)

    Để bảo ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

    Chi tiết


  • (ID: 176837) Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4). Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 176836) Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu?

    Chi tiết


  • (ID: 176835) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

    Chi tiết


  • (ID: 176834)

    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

    Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

    Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

    Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

    Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.

    (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

    (c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

    (d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

    (e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

    Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 176833)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư.

    (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện kết tủa.

    (c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

    (d) Hỗn hợp gồm K2O, Al, Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 2 : 1) có thể tan hoàn toàn trong nước dư.

    (e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.

    Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

    Chi tiết


  • (ID: 176832)

    Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O

    (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

    (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3

    (4) Y + HCl → F + NaCl

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

    (b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

    (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

    (d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.

    (e) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.

    Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 176831) Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao nhiêu?

    Chi tiết


  • (ID: 176830) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (nY = 3nZ, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

    Chi tiết


  • (ID: 176829) Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dd NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Chi tiết