Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 176798) Ngộ độc khí X là một trong những trường hợp ngộ độc chết người phổ biến, xảy ra do hít phải. X là một khí không màu, không mùi có nguồn gốc từ sự cháy không hoàn toàn của các loại nhiên liệu hóa thạch. Khí X là:

    Chi tiết


  • (ID: 176797)
    Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
    ⊗ Cho từ từ dung dịch H2S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lít NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa.
    ⊗ Mặt khác, phần II làm mất màu tối đa 500 ml dung dịch KMnO4 0,44M trong môi trường H2SO4.
    Giá trị của m gần nhất với

    Chi tiết


  • (ID: 176796)
    Một loại khoáng chất X có chứa 13,77% Na; 7,18% Mg; 57,48% O; 2,39% H và còn lại là nguyên tố Y về khối lượng. Số nguyên tử có trong một phân tử khoáng chất X là:

    Chi tiết


  • (ID: 176795)
    Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,445 mol O2 thu được H2O và 1,02 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu vừa đủ 6,4 gam dung dịch brom. Nếu cho m gam hỗn hợp E phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu được glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng triglixerit X trong m gam hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

    Chi tiết


  • (ID: 176794)
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Muối KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ.
    (b) Hỗn hợp Al và Ba (tỉ lệ mol 2:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
    (c) Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế.
    (d) Hợp chất CrO3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu da cam.
    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 176793)
    Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
    Hai chất X2 và X5 lần lượt là

    Chi tiết


  • (ID: 176792)
    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    ⊗ Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng và khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
    ⊗ Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
    ⊗ Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3.
    ⊗ Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70oC.
    Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    Chi tiết


  • (ID: 176791)
    Cho 25,28 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 48,56 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong 25,28 gam X

    Chi tiết


  • (ID: 176790)

    Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

    Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.

    Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

    (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

    (3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

    (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

    (5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.

    (6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 176789) Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 1,35 mol khí O2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng:

    Chi tiết