Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 176708) Có m gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O tách ra từ 400 gam dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20°C, nếu như có 200 gam H2O bay hơi ở cũng ở nhiệt độ đó. Biết ở 20°C, dung dịch KAl(SO4)2 bào hòa có 5,5% KAl(SO4)2 về khối lượng. Giá trị m gần nhất với giá trị

    Chi tiết


  • (ID: 176707) Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào 80 gam dung dịch H2SO4 98% dư, đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Thêm từ từ đến hết 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là

    Chi tiết


  • (ID: 176706) Hỗn hợp X gồm tất cả các hiđrocacbon mạch hở của C3Hy. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 20,5. Trộn 3,36 lít hỗn hợp X với 2,24 lít H2 trong bình kín (có mặt xúc tác Ni) rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z. Toàn bộ lượng Z trên phản ứng được với tối đa m gam Br2 trong CCl4. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m bằng

    Chi tiết


  • (ID: 176705) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 33,6 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,2 gam kết tủa. Giá trị của m bằng

    Chi tiết


  • (ID: 176704)

    Xét các thí nghiệm sau:

    (1) Cho khí H2S vào dung dịch FeCl3.

    (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeSO4.

    (3) Cho dung dịch H3PO4 và dung dịch AgNO3.

    (4) Cho CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư.

    Số thí nghiệm có kết tủa tạo ra là

    Chi tiết


  • (ID: 176703)

    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

    Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

    Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Chi tiết


  • (ID: 176702) Hòa tan 17,24 gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC2, Al và Al4C3 vào nước (dư), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z trong suốt, chỉ chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 12,768 lít O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 176701) Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Al vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị V là

    Chi tiết


  • (ID: 176700)

    Xét các phát biểu sau

    (1) Trong máu người bình thường có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ khoảng 0,1%.

    (2) Saccarozơ thủy phân cho glucozơ và fructozơ.

    (3) Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh khói nên được dùng làm thuốc súng không khói.

    (4) Mononatri glutamat dùng là gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)

    (5) Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 176699) Điện phân dung dịch 200 ml dung dịch CuSO4 1M trong thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện l = 1,34A thu được dung dịch X. Cho 14 gam Fe vào dung dịch X, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m bằng

    Chi tiết