Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 176588)

    Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

     

    Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

    (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.

    (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

    (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

    (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

    (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

    Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

    Chi tiết


  • (ID: 176587) Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, đun nóng, thu được dung dịch X. Làm lạnh X đến 10℃ thì có m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết ở 10℃, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 17,4 gam CuSO4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 176586) X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở (X kém hơn Y một nguyên tử C); Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Y trong 72,48 gam hỗn hợp E là:

    Chi tiết


  • (ID: 176585) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,92 mol CO2 và 1,83 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH trong dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri oleat. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 176584)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    (b) Ở điều kiện thường saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    (c) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau.

    (d) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím.

    (e) Khối lượng mol phân tử của triolein và tristearin kém nhau là 2.

    Số phát biểu đúng là:

    Chi tiết


  • (ID: 176583) Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời tại anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Al. Giá trị m là:

    Chi tiết


  • (ID: 176582)

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.

    (b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.

    (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch KHSO4.

    (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là:

    Chi tiết


  • (ID: 176581) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa màu vàng?

    Chi tiết


  • (ID: 176580)

    Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

    X (t°) → X1 + CO2.

    X1 + H2O → X2.

    X2 + Y → X + Y1 + H2O.

    X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O.

    Hai muối X, Y tương ứng là:

    Chi tiết


  • (ID: 176579) Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là:

    Chi tiết