-
(ID: 176498)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (có một hóa trị duy nhất) vào dung dịch axit nitric, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: được xử lý điều kiện thích hợp, thu được 25,6 gam một muối Y duy nhất.
- Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 4,0 gam chất rắn.
Công thức của Y là:
Chi tiết
-
(ID: 176497)
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Chi tiết
-
(ID: 176496)
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.
(b) Kim loại nhôm được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt luyện.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), thu được kim loại ở catot.
(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4, thu được kim loại Fe.
Số phát biểu sai là:
Chi tiết
-
(ID: 176495)
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.
(6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 176494) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại 4,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Chi tiết
-
(ID: 176493) Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,04 gam. Biết rằng tất cả kim loại Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của a là:
Chi tiết
-
(ID: 176492)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2SO4.
(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng.
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư).
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
Chi tiết
-
(ID: 176491) Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là:
Chi tiết
-
(ID: 176490) Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polietilen, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Chi tiết
-
(ID: 176489) Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và metanol. Công thức của X là:
Chi tiết