-
(ID: 175368)
Hỗn hợp E gồm amin X và axit cacboxylic Y (X, Y đều mạch hở; số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,3 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2 thu được N2, CO2 và 1,98 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,3 mol E tác dụng với dung dich HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,32 mol; còn khi cho 0,3 mol E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của X trong 0,3 mol E là
Chi tiết
-
(ID: 175367)
Đun nóng 300 gam dung dịch CuSO4 33,33% cho tới khi có 40,06 gam hơi nước bay ra, sau đó hạ nhiệt độ xuống đến 10oC thì thấy có m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam. Giá trị của m là
Chi tiết
-
(ID: 175366)
Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:
⊗ Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
⊗ Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí cua ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).
⊗ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong ống nghiệm vẫn thu được anken.
(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.
(c) Đá bọt có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng xảy ra.
(d) Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 thấy màu tím nhạt dần, cho dung dịch trong suốt, không màu.
(e) Để thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì có thể dùng phương pháp dời nước hoặc dời khí.
(g) Để loại bỏ triệt để tạp chất trong khí sinh ra, có thể dẫn khí đi ra từ ống số 2 qua dung dịch nước vôi trong.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 175365)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho BaCO3 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho Al4C3 vào dung dịch nước vôi trong dư.
(d) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
(e) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(g) Nung hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tới khối lượng không đổi.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí sau khi các phản ứng kết thúc ?
Chi tiết
-
(ID: 175364)
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (46 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp E gồm X, Y, Z trong đó 2nY = nX + nZ. Chia E làm 3 phần bằng nhau:
⊗ Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO2.
⊗ Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 0,13 lít dung dịch NaHCO3 2M.
⊗ Phần 3: Cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 73,44 gam Ag.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chi tiết
-
(ID: 175363)
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O8. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối cacboxylat Y và ancol Z. Nung Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được Na2CO3 và hiđrocacbon T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có duy nhất một công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(b) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, cho dung dịch màu xanh lam.
(c) Hiđrocacbon T không làm mất màu nước brom.
(d) Cho a mol chất X tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.
(e) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(f) Phân tử chất Y có số nguyên tử oxi nhiều hơn số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 175362)
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaOH. Số chất trong dãy khi cho vào dung dịch X xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Chi tiết
-
(ID: 175361)
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3. Trộn 8,1 gam bột Al vào 94,4 gam X rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 24,64 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Chi tiết
-
(ID: 175360)
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Chi tiết
-
(ID: 175359)
Cho 3,0 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị gần nhất của m là
Chi tiết