Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 175038)

    Cho các phương trình hóa học sau:

    (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

    (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    (3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

    (4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O

    Công thức phân tử của X là:

    Chi tiết


  • (ID: 175037)

    Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    ♦ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

    ♦ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    (b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    (c) Ở bước 2 nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    (d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Số phát biểu đúng

    Chi tiết


  • (ID: 175036) Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH dư thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch Z chứa 38,4 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 175035)

    Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

    Biết phản ứng chuẩn độ: 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 ⟶ K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O.

    Chi tiết


  • (ID: 175034) Xác định độ tan của FeSO4 trong nước ở 250C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 166,8 gam muối ngậm nước FeSO4.7H2O trong 300 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. 

    Chi tiết


  • (ID: 175033) Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol và tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol (biết nguyên tử khối H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80). Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 175032) Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là 

    Chi tiết


  • (ID: 175031)

    Quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau:

    N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 ; ΔH < 0

    Người ta thử các cách sau:

    (1) tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ.

    (2) tăng áp suất chung của hệ.

    (3) giảm nhiệt độ của hệ.

    (4) không dùng chất xúc tác nữa.

    (5) hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ.

    Số cách làm có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

    Chi tiết


  • (ID: 175030) Cho dãy các chất: NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al(OH)3, Al, Al2O3, AlCl3, CrO, Cr(OH)3, CrO3, Mg(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là 

    Chi tiết


  • (ID: 175029) Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm 27 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch axit có pH = x. Giá trị x là 

    Chi tiết