Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 174718) Cho 11,04 gam kim loại M vào 200ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với dung dịch CuSO4 ban đầu là 9,04 gam. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 174717) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 174716) Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

    Chi tiết


  • (ID: 174715)

    Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

    (1) X + NaOH → Y + Z + T

    (2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E

    (3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O

    (4) Z + CuO (t°) → T + Cu + H2O

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Dung dịch chất T trong nước gọi là fomon.

    (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng viết thương.

    (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

    (d) E có công thức CH2(COOH)2.

    (e) X có đồng phân hình học.

    (g) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 174714) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít H2. Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 174713) Đốt cháy 6,16 gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 174712)

    Rót từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3 ta có đồ thị sau:

     

    Khi lượng HCl rót vào dung dịch tương ứng với 1,8a mol HCl thì lượng chất tan trong dung dịch là bao nhiêu gam?

    Chi tiết


  • (ID: 174711) Một học sinh muốn điều chế một dung dịch có nồng độ cuối cùng của Na+ là 0,50M và nồng độ cuối cùng của HCO3- là 0,10M bằng cách lấy một ít NaOH và một ít trona (là một khoáng chất của natri có công thức Na2CO3.NaHCO3.2H2O) và pha loãng với nước đến thể tích cuối cùng là 1,00 lít. Số mol NaOH và trona cần dùng là bao nhiêu?

    Chi tiết


  • (ID: 174710)

    Cho các nhận định sau:

    (1) Khi để ngoài không khí, chất bẻo lỏng dễ ôi thiu hơn chất béo rắn.

    (2) Không nên uống sữa ngay sau khi uống nước cam.

    (3) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

    (4) Trong máu người bình thường, nồng độ glucozơ không đổi là 0,1%.

    (5) Muối mononatri glutamat được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính).

    (6) Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit hữu cơ đơn chức.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 174709) Cho 41,1 gam hỗn hợp gồm valin và axit glutamic vào 300ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được tác dụng tối đa với 400ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng valin trong hỗn hợp ban đầu là

    Chi tiết