Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 174638) X là este no, 2 chức; Y là este của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 8,064 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,06 mol E cần dùng 280 ml NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị gần nhất ứng với m là

    Chi tiết


  • (ID: 174637) Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M (dư) vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 174636)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

    (b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2, tạo ra tối đa 3 đipeptit.

    (c) Khi đun nóng glucozơ hoặc saccarozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (d) Thành phần chính của tơ tằm là xenlulozơ.

    (e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.

    (f) Tất cả protein đều là chất rắn, không tan trong nước.

    (g) Tất cả chất béo khi thủy phân đều có tạo ra glixerol.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 174635)

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3

    (b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch KHCO3 tỷ lệ mol 1:1.

    (c) Cho Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.

    (d) Cho AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

    (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

    (g) Cho bột Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí).

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa ba chất tan là

    Chi tiết


  • (ID: 174634)

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    (4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    Chi tiết


  • (ID: 174633) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và 300 ml dung dịch Y. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,15M và H2SO4 0,75M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13 và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 174632) Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 174631) Nung a gam bột Al với b gam bột Fe2O3 trong bình chân không, sau một thời gian thu được 69,6 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 13,44 lít H2 (đktc) và còn lại 38,4 gam chất rắn khan không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

    Chi tiết


  • (ID: 174630) Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử là C6H8O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 174629) Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V bằng

    Chi tiết