Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 174238) Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 174237) Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 67,2 gam O2, thu được CO2, N2 và 36 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa x gam muối. Giá trị của x là

    Chi tiết


  • (ID: 174236) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

    Chi tiết


  • (ID: 174235)

    Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

    (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

    (2) X1 + HCl → X4 + NaCl

    (3) X2 + HCI → X5 + NaCl.

    (4) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

    Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 174234) X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 17,1 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 19,6 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 17,1 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    Chi tiết


  • (ID: 174233)

    Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

    Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

    Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

    Bước 3: Cho vào hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.

    (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

    (c) Có thể thay nước lạnh trong cốc 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.

    (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.

    (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 174232)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.

    (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.

    (c) x mol Glu–Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2x mol HCl.

    (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

    (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 174231) Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là

    Chi tiết


  • (ID: 174230)

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.

    (b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3.

    (c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3.

    (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư.

    (e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần.

    Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

    Chi tiết


  • (ID: 174229) Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là:

    Chi tiết