Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 173898) Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của P trong hỗn hợp Z là

    Chi tiết


  • (ID: 173897) Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn 0,75 mol hỗn hợp Z gồm a gam X và b gam Y cần dùng 217,56 lít O2 ở đktc, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 128,25 gam H2O. Cho a gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,9M. Giá trị của V là

    Chi tiết


  • (ID: 173896) Cho hỗn hợp bột A gồm Fe, Mg, Al2O3 và một oxit của kim loại X hóa trị 2 không đổi. Lấy 19,74 gam A cho tan hết trong dung dịch HCl thì thu được khí B. Đốt cháy hoàn toàn B bằng một thể tích không khí thích hợp, sau khi đưa về đktc thể tích còn lại 14,784 lít (biết trong không khí thể tích O2 chiếm 20%). Lấy 19,74 gam A cho tác dụng hết với HCl tạo ra H2, trong đó thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 1,2 lần do Fe sinh ra. Lấy m gam Mg và m gam X cùng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí H2 sinh ra do Mg nhiều hơn trên 2,5 lần do X sinh ra. Để hòa tan hoàn toàn lượng oxit trong 19,74 gam A phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định phần trăm khối lượng của oxit kim loại X trong A?

    Chi tiết


  • (ID: 173895) Cho 8,76 gam lysin và 22,5 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 173894) Đốt cháy hoàn toàn 30,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,08 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 173893)

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2

    (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

    (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

    (4) Nhiệt phân AgNO3

    (5) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ

    (6) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)

    (7) Cho bột Cu và FeCl3 theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư

    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    Chi tiết


  • (ID: 173892)

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Điện phân dung dịch NaCl, ở anot xảy ra quá trình oxi hóa ion clorua

    (2) Hợp kim natri-kali dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân

    (3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần

    (4) Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng

    (5) Li được dùng để chế tạo tế bào quang điện

    (6) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

    Những phát biểu không đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 173891) Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch NaOH 1,5M và Ba(OH)2 0,45M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 17,73 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1,2M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng 200ml. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 173890) Cho m gam hỗn hợp Y gồm 4,2 gam Fe và 1,215 gam Al vào 300ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 12,18 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 1,008 lít H2 (đktc). Nồng độ mol các chất trong dung dịch X lần lượt là

    Chi tiết


  • (ID: 173889) Cho hỗn hợp kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối gồm

    Chi tiết