Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 173818)
    Trong bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 (chất xúc tác thích hợp), áp suất trong bình là p atm, tỉ khối của X so với H2 là 4. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3, rồi làm nguội bình về nhiệt độ ban đầu, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình là 0,91p atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

    Chi tiết


  • (ID: 173817)

    Chi tiết


  • (ID: 173816)
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Khi trộn khí NH3 với khí HCl thì xuất hiện "khói" trắng.
    (b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra khí và kết tủa.
    (c) Dung dịch HCl đặc, nóng tác dụng được với kim loại Ag sinh ra khí H2.
    (d) Sắt tây là sắt được tráng thiếc, lớp thiếc có vai trò bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn theo phương pháp điện hóa.
    (e) Khi cho đinh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, để đinh sắt tan nhanh hơn, có thể thêm vào dung dịch vài giọt ZnSO4.
    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 173815)
    Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propin, etilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17,5. Đốt cháy hết Y, thu được 0,95 mol CO2 và 1,30 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 173814)
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Một số este được dùng làm dung môi pha sơn, tách chiết chất hữu cơ.
    (b) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng.
    (c) Đường glucozơ ngọt hơn đường fructozơ.
    (d) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala-Val với Glu-Ala-Val-Lys.
    (e) Amilozơ là polime có mạch phân nhánh.
    (g) Cồn 70o có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.
    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 173813)
    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Ø Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
    Ø Bước 2: Lắc nhẹ, rồi gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lấy phần kết tủa.
    Ø Bước 3: Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ.
    Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    Chi tiết


  • (ID: 173812) Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất?

    Chi tiết


  • (ID: 173811) Hỗn hợp A gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp A trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 64,1 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp A là

    Chi tiết


  • (ID: 173810)

    Trong các phát biểu sau đây:

    1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5.

    2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

    3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

    4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư.

    5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí.

    6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.

    7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

    Số phát biểu đúng là:

    Chi tiết


  • (ID: 173809) Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat trong dung dịch A là

    Chi tiết