Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 185618)

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

    (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

    (3) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.

    (4) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

    (5) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 185617) Hòa tan vừa hết x gam hỗn hợp E gồm S và P vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y vào dung dịch Z chứa hỗn hợp 0,04 mol NaOH và 0,008 mol KOH, thu được dung dịch T có chứa 3,242 gam bốn muối trung hòa. Giá trị của x là

    Chi tiết


  • (ID: 185616)

    Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

    (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O;

    (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

    (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3

    (4) Y + CO2 + H2O → M + NaHCO3

    Biết E, M, X, Y, Z, T là kí hiệu của các hợp chất. Nhận xét nào sau đây đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 185615) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở thì cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

    Chi tiết


  • (ID: 185614)

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu sai là

    Chi tiết


  • (ID: 185613) Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được H2O, CO2 và 31,8 gam Na2CO3. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 185612) Cho các chất Na2O, Fe2O3, Cr2O3, Al2O3, CuO. Số oxit bị H2 khử khi nung nóng là

    Chi tiết


  • (ID: 185611) Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 185610) Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 185609) Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

    Chi tiết