Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 170648) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl đến khi thấy bọt khí đều xuất hiện ở hai điện cực trơ thì ngắt dòng điện. Thấy ở anot có 448 ml khí (ở đktc) thoát ra và dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm (coi như H2O bay hơi không đáng kể): 

    Chi tiết


  • (ID: 170647) Hòa tan hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X ( với điện cực trơ, có màng ngăn), cường độ dòng điện bằng 3A đến khi 2 điện cực đều có khí thoát ra thấy hết t giây. Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Giá trị của t là: 

    Chi tiết


  • (ID: 170646) Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl vào nước, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 3,24A trong thời gian 4 giờ 38 phút, thu được 5,6 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 4,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 170645) Điện phân dung dịch  có màng ngăn xốp hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là 

    Chi tiết


  • (ID: 170644) Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là: 

    Chi tiết


  • (ID: 170643) Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi thấy ở cả hai điện cực đều xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí thoát ra tại anot. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 1,16 gam Fe3O4. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 170642) Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 1,16 game Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là 

    Chi tiết


  • (ID: 170641) Điện phân dung dịch hỗn hợp x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ màng ngăn xốp. Dung dịch sau điện phân hoà tan được hỗn hợp Fe và Fe2O3. Mối quan hệ giữa x và y là

    Chi tiết


  • (ID: 170640) Cho 17,55 gam muối khan nguyên chất NaCl vào 400 ml dung dịch CuSO4 xM thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 9,52 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng lấy thanh Mg ra thấy khối lượng tăng m gam. Các khí đều đo đktc. Giá trị của x, m lần lượt là 

    Chi tiết


  • (ID: 170639) Cho m gam CuSO4.5H2O vào 250 ml dung dịch NaCl 1,2M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực, màng ngăn xốp trong thời gian 5250 giây thu được dung dịch Y và 4,032 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9450 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 6,272 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng x gam. Các khí đều đo ở đktc. Giá trị m và x lần lượt là 

    Chi tiết