Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 170618) Hòa tan 6,5 gam FeCl3 và m gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,792 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 3,136 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 170617)

    Điện phân dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 0,772A.

    Sau thời gian t giây, ở catot chưa có bọt khí và khối lượng catot tăng 2,48 gam.

    Sau 4t giây, tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,04 mol.

    Sau thời gian bao lâu thì ở catot bắt đầu xuất hiện bọt khí?

    Chi tiết


  • (ID: 170616)

    Điện phân 200 mL dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.

    Sau thời gian t giây, ở catot chưa có bọt khí và khối lượng catot tăng 2,24 gam.

    Sau 2t giây, tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,024 mol.

    Nồng độ mol/L của AgNO3 trong X là

    Chi tiết


  • (ID: 170615) Điện phân dung dịch gồm AgNO3 0,04M và Cu(NO3)2 0,06M với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 0,772A. Sau thời gian t giây, ở catot chỉ thu được 1,936 gam kim loại. Sau 2t giây, tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,024 mol. Sau bao lâu thì ở catot bắt đầu có bọt khí? 

    Chi tiết


  • (ID: 170614) Cho 35,875 gam muối MSO4.nH2O vào 200 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,2 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 18,48 lít (đktc). Giá trị của m là: 

    Chi tiết


  • (ID: 170613) Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và giá trị của t lần lượt là 

    Chi tiết


  • (ID: 170612)

    Hòa tan 4,41 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, I = 1,93A.

    - Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,007 mol khí tại anot.

    - Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,024 mol khí.

    Kim loại M và giá trị của t lần lượt là

    Chi tiết


  • (ID: 170611) Hoà tan 7,82 gam XNO3 vào nước thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với cường độ dòng điện là 1,93A; điện cực trơ. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,1792 lít khí (đktc) tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,56 lít khí ở đktc. Giá trị t gần nhất với

    Chi tiết


  • (ID: 170610)

    Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.

    Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 3t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 3,8a mol.

    Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Bắt đầu từ thời điểm nào thì có bọt khí ở catot?

    Chi tiết


  • (ID: 170609) Điện phân dung dịch chứa 12,16 gam muối MSO4 (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,015 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 3t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,059 mol. Giá trị của y là 

    Chi tiết