Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 170608) Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là[A-2011

    Chi tiết


  • (ID: 170607) Điện phân dung dịch X chứa 72 gam muối MSO4 (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 3,36 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 10,08 lít (đktc). Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 170606) Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước được dung dich Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 170605)

    Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi.

    Sau thời gian 18 phút, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 36 phút thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 3a mol.

    Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Sau thời gian bao lâu thì có bọt khí ở catot?

    Chi tiết


  • (ID: 170604) Cho 33,638 gam tinh thể Cu(NO3)2.nH2O vào nước dư thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, ở anot thoát ra 0,075 mol khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 0,311 mol. Giá trị n là 

    Chi tiết


  • (ID: 170603) Điện phân dung dịch gồm 0,04 mol FeCl3, 0,04 mol CuCl2 và 0,08 mol HCl (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi 2,68A trong thời gian 2 giờ. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam so với ban đầu. Giả thiết nước bay hơi không đáng kể và hiệu suất điện phân đạt 100%. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 170602) Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Cu(NO3)2; 0,01 mol Fe2(SO4)3 và 0,05 mol NaCl trong thời gian 12 phút 52 giây với cường độ dòng điện 5A. Hỏi khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam? 

    Chi tiết


  • (ID: 170601) Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân, dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 170600) Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể) 

    Chi tiết


  • (ID: 170599) Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuCl2 0,2M và NaCl 0,1M bằng điện trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi nước bằt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,26 gam. Pha loãng dung dịch sau điện phân bằng nước cất thu được 400 ml dung dịch Y có pH = a. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của a là 

    Chi tiết