Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 169508) Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1 : 2 với M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 83,328 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với 

    Chi tiết


  • (ID: 169507) Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Công thức muối rắn tách ra sau phản ứng là: 

    Chi tiết


  • (ID: 169506) Hỗn hợp X gồm 2,56 gam Cu và 1,44 gam kim loại M. Nung nóng X với bột lưu huỳnh (không có không khí), thu được 5,28 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung H2SO4 (đặc, nóng, dư), tạo thành 5,376 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Kim loại M là 

    Chi tiết


  • (ID: 169505) Trộn 12,0 gam hỗn hợp bột Cu, Fe với 8,0gam S thu được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu được khí NO2 duy nhất là hai muối sunfat. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là 

    Chi tiết


  • (ID: 169504) Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol 1 : 1). Nung nóng 2,4 gam X với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 1,792 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 169503) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe và bột S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,6 gam chất rắn Z, dung dịch E và khí F có tỉ khối hơi đối với H2 là 9. Sục khí F từ từ vào dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa màu đen. Thành phần phần trăm khối lượng S trong hỗn hợp X là 

    Chi tiết


  • (ID: 169502)

    Nung trong bình kín m gam X chứa bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:

    ♦ Phần 1 cho phản ứng với H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí với thể tích 2,8 lít (đktc).

    ♦ Phần 2 cho hỗn hợp tác dung với dung dịch HNO3 thu được 16,464 lít khí chỉ có NO2.

    Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 169501) Nung 1,92 gam hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và khí V lít khí NO2 thoát ra (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là 

    Chi tiết


  • (ID: 169500) Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thấy chỉ có một sản phẩm khử (Z) duy nhất. Thể tích khí Z (ở đktc) thu được lớn nhất là 

    Chi tiết


  • (ID: 169499) Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được V lít khí (đktc ). Giá trị của V là

    Chi tiết