Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 182958)

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

    (2) Phân tử amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

    (3) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin và tristearin đều ở trạng thái rắn.

    (4) Glucozơ và fructozơ đều có trong mật ong nên độ ngọt của chúng là như nhau.

    (5) Các amino axit khi nóng chảy tạo thành dung dịch nhớt, để nguội sẽ rắn lại.

    (6) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.

    (7) Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác như H2O.

    (8) Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 182957)

    Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch cacbon không phân nhánh và có hai liên kết π trong phân tử; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức; E là este tạo bới T và X, Y, Z. Hỗn hợp M gồm X và E. Biết:

    – Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O.

    – Cho m gam M vào dung dịch KOH dư đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,04 mol KOH phản ứng.

    – Mặt khác, cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH khi đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp muối khan A. Đốt cháy hết A bằng khí O2 dư thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O.

    Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 182956) Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20%) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 182955)

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

     

    Biết X, Y, Z, T đều là hợp chất của natri. Các chất X và T tương ứng là

    Chi tiết


  • (ID: 182954)

    Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau:

    (a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E.

    (b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH.

    (d) Nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được khí H2.

    (e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 182953) Chia 19,92 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thì thu được 31,68 gam CO2. Phần hai trộn với 0,3 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni đốt nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Y làm mất màu tối đa m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 182952) Cho 1,68 gam bột Fe tác dụng hết với dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3, thu được m gam chất rắn và dung dịch X. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 182951) Cho 8,9 gam H2NCH(CH3)COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 182950)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Cao su thiên nhiên có thành phần chính là isopren.

    (b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong nhiều dung môi hữu cơ thông thường.

    (c) Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpho lipit.

    (d) Poli (metyl metacrylat) được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ.

    (e) Poliacrilonitrin được dùng để sản xuất to olon, làm sợi “len" đan áo ấm.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 182949)

    Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:

     

    Nhận định nào sai về vanilin?

    Chi tiết