Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 182718) Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 182717) Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y lớn hơn số mol của X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng X trong M là

    Chi tiết


  • (ID: 182716) Cho các polime sau: xenlulozơ axetat, nilon-6,6, polietilen, poli(vinyl clorua). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    Chi tiết


  • (ID: 182715) Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của Kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 182714) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol peptit X (C6HyOzN3) và 0,2 mol chất hữu cơ Y (C8H16O8N2) đều mạch hở phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Z no, đơn chức và m gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong đó có một muối của amino axit. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 182713)

    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

    Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.

    - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

    - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).

    - Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.

    Cho các phát biểu dưới đây:

    (1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.

    (2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.

    (3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.

    (4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.

    (5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.

    (6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 182712)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.

    (b) Trimetylamin là amin bậc ba.

    (c) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.

    (d) Phenol (C6H5OH) tan rất tốt trong nước lạnh.

    (e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.

    (g) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 182711) Đốt cháy hoàn toàn a mol este metyl axetat rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 182710)

    Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), sau đó hấp thụ hết lượng khí CO2 vào nước vôi trong dư, thì thu được 50 gam chất rắn. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 182709) Phát biểu nào sau đây đúng?

    Chi tiết