Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 181968) Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là

    Chi tiết


  • (ID: 181967) Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,62 gam Ag. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 181966) Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là

    Chi tiết


  • (ID: 181965) Điều chế kim loại K bằng cách

    Chi tiết


  • (ID: 181964) Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 181963) Chất nào sau đây là amin?

    Chi tiết


  • (ID: 181962) Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 6,4 gam kim loại Cu. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 181961) Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hỗn hợp X gồm một triglixerit mạch hở và một axit béo (số mol đều lớn hơn 0,012 mol) trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 181960)

    Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

    (1) 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2

    (2) X3 + CO2 → X4

    (3) X3 + X4 → X5 + X2

    (4) 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl

    Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là

    Chi tiết


  • (ID: 181959) Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H2 qua bình đựng xúc tác Ni, thu được 5,6 lit hỗn hợp Y (chỉ chứa các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 23. Y làm mất màu tối đa 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, 2V lít X làm mất màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

    Chi tiết