-
(ID: 181538)
Tiến hãnh thí nghiện theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỏi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ông nghiện, lập ông sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiện đều phân thành hai lớp.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệp đều thu được sản phẩm giống nhau.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 181537)
Cho các chất sau:
(1) H2N-CH2-COOH, (2) ClH3N-CH2-COOH, (3) CH3-NH3Cl,
(4) H2N-CH2-COONa, (5) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, (6) ClH3N-CH2COOCH3.
Trong các chất trên, có x chất thỏa mãn điều kiện 1 mol chất đó tác dụng được tối đa 2 mol NaOH (trong dung dịch); có y chất thỏa mãn điều kiện 1 mol chất đó tác dụng được tối đa 1 mol HCl (trong dung dịch).
Tổng (x + y) có giá trị bằng
Chi tiết
-
(ID: 181536) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phần tử khối nhỏ nhất trong X là
Chi tiết
-
(ID: 181535) Hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin, trimetylamin, glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần dùng vừa đủ 1,005 mol O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 16,74 gam. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chi tiết
-
(ID: 181534)
Cho các phát biểu sau
(1) Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là 4.
(2) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(3) Để phân biệt hai khí CH4 và CH3NH2 có thể dùng giấy quỳ tím ẩm.
(4) Để rửa sạch lọ đã đựng anilin cần dùng dung dịch NaOH.
(5) Amin có nhiệt độ sôi cao hơn so với hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 181533) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
Chi tiết
-
(ID: 181532)
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất fructozơ, etylamin, glucozơ, anilin và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Có các phát biểu sau:
(1) T là chất lỏng, sôi ở 184°C, không màu, rất độc.
(2) Y không làm mất màu dung dịch brom.
(3) Z phản ứng với dung dịch FeCl3, thu được kết tủa màu trắng xanh.
(4) X là chất dinh dưỡng có giá trị với con người. Trong y học X được dùng làm thuốc tăng lực.
(5) Khử hoàn toàn X hoặc Y bằng H2 (xúc tác, t°) cho cùng một sản phẩm hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 181531) Chất E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức, mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chi tiết
-
(ID: 181530) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → axit axetic. Các chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là
Chi tiết
-
(ID: 181529)
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(b) Trong điều kiện thường, tristearin ở thể rắn.
(c) Sản phẩm thủy phân chất béo luôn có glixerol.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tristearin.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chi tiết