Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 181068) Thuỷ phân metyl axetat trong NaOH thu được CH3COONa và ancol nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 181067) Công thức phân tử của glucozơ là:

    Chi tiết


  • (ID: 181066) Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 181065) Phản ứng thuỷ phân chất béo luôn thu được:

    Chi tiết


  • (ID: 181064) Phân tử xenlulozơ có cấu tạo:

    Chi tiết


  • (ID: 181063) Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?

    Chi tiết


  • (ID: 181062)

    Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

    (1) E + NaOH → X + Y           (2) F + NaOH → Z + T

    (3) X + HCl → J + NaCl          (4) Z + HCl → G + NaCl

    Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ trong đó T đa chức và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.

    (b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.

    (c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

    (d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.

    (e) Đun nóng rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etilen.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 181061) Hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác), trong E nguyên tố oxi chiếm 10,9777% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 133,38 gam hỗn hợp các muối C15H31COONa, C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 11,04 gam glixerol. Để đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 11,625 mol O2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 181060) Hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2), Y (C8H15O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 500 ml dung dịch KOH 1,68M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), thu được 13,44 lít hỗn hợp khí T gồm hai amin, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He bằng 9,5) và dung dịch F chứa bốn chất tan (trong đó có ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Cô cạn F, thu được m gam hỗn hợp G gồm bốn chất rắn khan. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 181059)

    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    ⊗ Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

    ⊗ Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 1 ml dung dịch H2SO4 20%. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.

    ⊗ Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

    ⊗ Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

    ⊗ Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.

    (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

    (c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.

    (d) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết, có thể tiến hành ngay.

    (e) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.

    (g) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết