Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 180288)
    Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

    Chi tiết


  • (ID: 180287)
    Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C2H7NO2 và C2H8N2O4. Cho 17,75 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,9 gam muối và hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 là a. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 180286)

    Năng lượng của electron trong hệ gồm 1 electron và 1 hạt nhân (như H, He+,…) theo mô hình Rutherford – Bohr cũng như mô hình hiện đại đều phụ thuộc vào số thứ tự của lớp (n) và điện tích hạt nhân (Z) như sau:

                                                                                             

    Trong đó Z là điện tích hạt nhân; n = 1, 2, 3,…là số thứ tự của lớp electron. Hãy tính và so sánh (có giải thích) năng lượng của electron ở lớp thứ nhất của H, He+,Li2+.      

    Chi tiết


  • (ID: 180285)

    Chi tiết


  • (ID: 180284) Theo mô hình Rutherford – Bohr, electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động trên các quỹ đạo xác định xung quanh tâm là hạt nhân nguyên tử. Mỗi quỹ đạo được đặc trưng bởi một giá trị n (n = 1, 2, 3,…). Giá trị của n cũng chính là số thứ tự của lớp electron. Bán kính của quỹ đạo thứ n (kí hiệu là rn) của nguyên tử hydrogen có thể tính theo công thức: rn = n2 × 0,529 (Å). Hãy tính bán kính quỹ đạo thứ nhất và thứ hai (tương ứng với n = 1 và n = 2) của nguyên tử hydrogen.

    Chi tiết


  • (ID: 180283)

    Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.

    a) Xác định công thức hóa học của A.
    b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.

    Chi tiết


  • (ID: 180282) Nguyên tố A có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp electron cuối cùng là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B và xác định tên A, B.

    Chi tiết


  • (ID: 180281) A dùng để chế tạo đèn có độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A.

    Chi tiết


  • (ID: 180280) Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp p, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.

    Chi tiết


  • (ID: 180279) X được làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có  tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, sợi vải. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của nguyên tử Y là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.

    Chi tiết