Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 180278) Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chất nghịch từ. Hãy giải thích vì sao nguyên tử Cu (Z = 29) thuận từ nhưng ion Cu+ lại nghịch từ.

    Chi tiết


  • (ID: 180277) Bromine (Z = 35) dễ phản ứng, trong khi Krypton (Z = 36) tương đối trơ về mặt hoá học. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu hình electron của chúng.

    Chi tiết


  • (ID: 180276)

    Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành cation ở hai dạng là Co2+ và Co3+ (Z = 27). Viết cấu hình electron của hai cation này và sơ đồ phân bố các electron vào các ô orbital. Cho biết số electron độc thân trong mỗi ion.

    Chi tiết


  • (ID: 180275) Hãy cho biết những nguyên tử và ion (cation mang điện tích 1+, 2+ hoặc anion mang điện tích 1-, 2-) nào có cấu hình electron 1s22s22p6.

    Chi tiết


  • (ID: 180274)

    Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó.

    a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để hình thành ion O2-, nguyên tử O sẽ nhận thêm electron vào orbital nào. Xác định số electron độc thân trong nguyên tử và ion này.
    b) Nhôm (aluminium) được sử dụng phổ biến trong đời sống (chế tạo dụng cụ nhà bếp, cửa,…) cũng như trong công nghiệp (chế tạo một số bộ phận của máy bay). Hãy biểu diễn cấu hình electron của Al và ion Al3+ (Z = 13) dưới dạng ô orbital. Cho biết để tạo thành ion Al3+, nguyên tử Al sẽ mất đi electron từ orbital nào. Xác định số electron độc thân trong các nguyên tử và ion này.

    Chi tiết


  • (ID: 180273)

    Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

    (1)  Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau.

    (2)  Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau.

    (3)  Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.

    (4)  Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng bằng nhau.

    (5)  Số lượng electron tối đa trong một lớp là 2n2.

    (6)  Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d, f) luôn là một số lẻ.

    Chi tiết


  • (ID: 180272)

    Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.

    (a)  Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl-.

    (b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?

    Chi tiết


  • (ID: 180271) Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron, trong đó có một electron độc thân. Vậy X có thể là những nguyên tố nào?

    Chi tiết


  • (ID: 180270) Dự đoán tính chất hoá học cơ bản (tính kim loại, tính phi kim) của các nguyên tố có Z từ 1 đến 20.

    Chi tiết


  • (ID: 180269) Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) các nguyên tử có Z từ 1 đến 20. Xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử.

    Chi tiết