Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 179988)
    Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc ?

    Chi tiết


  • (ID: 179987)
    X là kim loại mềm nhất, dùng chế tạo tế bào quang điện trong pin mặt trời. X là

    Chi tiết


  • (ID: 179986) Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố O chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 179985) Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    Chi tiết


  • (ID: 179984) Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

    Chi tiết


  • (ID: 179983)

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.

    (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.

    (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.

    (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.

    (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.

    (f) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

    Chi tiết


  • (ID: 179982) Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là:

    Chi tiết


  • (ID: 179981)

    Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).

    X2 + X3 → X1 + X5 + H2O

    X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:

    Chi tiết


  • (ID: 179980)

    Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo thứ tự các bước sau đây:

    Bước 1: Cho 2 ml CH3CH2OH, 2 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

    Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 6 – 8 phút ở 60-70°C.

    Bước 3: Làm lạnh ống nghiệm, sau đó rót 3 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo etyl axetat.

    (b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để sản phẩm tạo thành không bị phân hủy.

    (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH2OH và CH3COOH.

    (d) Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.

    (e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chất rắn màu trắng nổi lên trên.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 179979) Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol A : B = 2 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri linoleat và natri panmitat. m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Phần trăm khối lượng của A trong X là

    Chi tiết