Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 179748) Oxit kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

    Chi tiết


  • (ID: 179747) Tính chất hóa học chung của kim loại là

    Chi tiết


  • (ID: 179746) Đốt cháy 20,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 34,25 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch KOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 30,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 171,89 gam kết tủa. Giá trị của a là

    Chi tiết


  • (ID: 179745) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở tạo thành từ axit cacboxylic và ancol (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức, đều không chứa nhóm chức khác). Cho 25,42 gam E phản ứng vừa đủ với 0,34 mol KOH. Sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và 11,14 gam hỗn hợp G gồm 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, K2CO3 và 9,18 gam H2O. Khối lượng của Z trong 25,42 gam E gần nhất với giá trị nào?

    Chi tiết


  • (ID: 179744) Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3, R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,5V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là:

    Chi tiết


  • (ID: 179743) Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 179742) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là

    Chi tiết


  • (ID: 179741) Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 2,5M, sau 1 thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 179740) Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 179739)

    Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hóa như sau:

    Bước 1: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh, sau đó nhúng tiếp vào 2 thanh kim loại Zn và Cu (không tiếp xúc trực tiếp với nhau)

    Bước 2: Nối 2 thanh Zn và Cu bằng dây dẫn có gắn điện kế.

    Cho các phát biểu dưới đây:

    a) Ở bước 1, Zn bị ăn mòn hóa học.
    b) Ở bước 2, H2 chỉ thoát ra ở thanh Cu, không thoát ra ở thanh Zn.
    c) Ở bước 2, nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì kim điện kế không bị lệch.
    d) Sau khi nối 2 thanh kim loại bằng dây dẫn thì thanh Zn tan nhanh hơn.
    e) Ở bước 2, nếu thay thanh Zn bằng thanh Cu thì chỉ xẩy ra ăn mòn hóa học.
    f) Nếu nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch H2SO4 ở bước 2 thì kim điện kế vẫn bị lệch.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết