Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 179448)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    (b) Có thể sử dụng dung dịch HCl để rửa các ống nghiệm sau khi thí nghiệm với anilin.

    (c) Cho triolein vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất.

    (d) Tính bazơ của anilin yếu hơn so với metylamin.

    (e) Phân tử Glu-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi.

    (f) Thủy phân không hoàn toàn tinh bột, có thể thu được saccarozơ.

    (g) Để pha rượu uống, có thể dùng metanol pha với nước.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 179447) Ứng với công thức phân tử C7H16, có bao nhiêu đồng phân ankan có tên mạch chính là pentan?

    Chi tiết


  • (ID: 179446) Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (diện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 179445)

    Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa mãn:

    + Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khi không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y.

    + Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.

    + Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khí không màu thoát ra. Các chất E, F và G lần lượt là

    Chi tiết


  • (ID: 179444) Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val. Trộn a mol X với b mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy Z cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 18 gam, đồng thời thu được 17,92 lít hỗn hợp khí. Tỉ a : b là

    Chi tiết


  • (ID: 179443) Hỗn hợp khí A gồm H2 và hiđrocacbon X (CnH2n, mạch hở) có tỉ khối so với H2 là 5. Dẫn hỗn hợp khí A qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B (gồm hai hiđrocacbon và H2) có tỉ khối so với heli là 25/9. Biết m gam B phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam B, thu được 0,3 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Trong công thức phân tử, X có số nguyên tử hiđro là

    Chi tiết


  • (ID: 179442)

    Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.

    (b) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.

    (c) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.

    (d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2.

    (e) Cho 2a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.

    Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

    Chi tiết


  • (ID: 179441) Nung hỗn hợp T gồm 2,43 gam Al và m gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi. Sau một thời gian, làm nguội thu được hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 và dung dịch Y. Cô cạn Y được 27,965 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 179440) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 179439) Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,24 gam E cần vừa đủ 1,41 mol O2, thu được H2O và 1,3 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,24 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 40,9 gam hỗn hợp F gồm ba muối khan; và 0,27 mol hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong F có giá trị gần nhất với

    Chi tiết