Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 179188) Một trong những thành phần chính của dung dịch nước ta tay khô là etanol (cồn). Công thức của etanol là

    Chi tiết


  • (ID: 179187) Hỗn hợp E gồm CuO, Fe3O4, FeS2 và Fe(OH)2. Cho m gam E vào bình kín chứa 3,36 lít khí O2 (dư) rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ toàn bộ hơi nước sau đó đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, nếu cho m gam E tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thì có 0,18 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch F chứa 15,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 179186)

    Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, không phân nhánh; trong đó oxi chiếm 45,557% về khối lượng của hỗn hợp. Mặt khác, đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol có phân tử khối hơn kém nhau 30đvC và (2m – 32,86) gam hỗn hợp G gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng (64,76 – m) gam. Xét các phát biểu sau:

    (a) Đốt cháy hoàn toàn E trong O2 dư thu 25,74 gam H2O

    (b) Cho G phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được hai kết tủa

    (c) X chiếm 39,96% về khối lượng trong E

    (d) Khối lượng của Y trong E là 7,3 gam.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 179185) Để điều chế hai kim loại người ta hòa tan hỗn hợp X gồm muối khan E và muối tinh thể ngậm nước F (đều tạo bởi cùng một loại gốc axit) với tỉ lệ mol là 4 : 5 vào nước được dung dịch Y. Điện phân Y với cường độ dòng điện không đổi là 4,5 ampe trong thời gian 9650 giây thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có khối lượng giảm 26,19 so với dung dịch Y và hòa tan được tối đa 7,14 gam Al2O3. Trong X thì nguyên tố nitơ chiếm 10,37% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của E trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 179184)

    Có các phát biểu sau:

    (a) Hòa tan hỗn hợp bột rắn gồm Fe, AgNO3 được lấy theo tỉ lệ mol 2 : 5 vào nước thu được dung dịch X. X có thể hòa tan kim loại Cu.

    (b) Phản ứng Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O giải thích cho quá trình ăn mòn đá vôi trong thiên nhiên.

    (c) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày.

    (d) Quét sơn, bôi dầu mỡ, tráng thiếc, gắn kẽm là các phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.

    (e) CaSO4 là thành phần chính của thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi.

    (g) Trong các dung dịch HNO3, CaCl2, BaCl2, Ca(OH)2, KHSO4 có 4 dung dịch tác dụng được với dung dịch NaHCO3.

    Số phát biểu sai là

    Chi tiết


  • (ID: 179183)

    Chất X (C9H8O4) là một loại thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO và NaOH, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:

    (1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.

    (2) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.

    (3) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.

    (4) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, t°).

    (5) Chất X có 3 cấu tạo phù hợp.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 179182)

    Cho sơ đồ chuyển hóa:

     

    Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    Chi tiết


  • (ID: 179181)

    Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:

    Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu sai là

    Chi tiết


  • (ID: 179180) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa nhiều nhất từ dung dịch Z cần tiếp tục cho vào dung dịch Z một lượng tối thiểu là 40 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

    Chi tiết


  • (ID: 179179) Một hỗn hợp A gồm C2H6, C2H4, C3H4. Cho 6,12 gam hỗn hợp A vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác lấy 2,128 lít hỗn hợp A (đktc) cho phản ứng với dung dịch Br2 1M thấy dùng hết 70 ml dung dịch Br2. Khối lượng của C2H6 có trong 6,12 gam hỗn hợp A là

    Chi tiết