-
(ID: 178818)
Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau:
- Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.

- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140°C, nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút.
- Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl2 50% trong phễu chiết.
- Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl2 khan. Sau 4-5 giờ, gạn lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35 – 38°C, thu được chất X tinh khiết.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp.
(c) Bước 3, NaOH để trung hòa axit và CaCl2 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X nổi lên trên.
(d) Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để hút nước làm khô chất X.
(e) Chất X là etilen, có tác dụng làm quả mau chín.
(f) Chất X dùng trong việc gây mê và duy trì mê trong quá trình phẫu thuật.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 178817) Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chi tiết
-
(ID: 178816)
Cho các phát biểu sau:
(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(d) Axit ađipic và axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol như nhau.
(e) Phenol và ancol etylic đều tác dụng với Na và dung dịch NaOH.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải, may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là:
Chi tiết
-
(ID: 178815) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol NaNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không còn khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
Chi tiết
-
(ID: 178814) Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 39,18 gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t°), thu được 39,48 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 39,18 gam E cần vừa đủ 0,135 mol NaOH, thu được m gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 39,18 gam E cần 3,54 mol khí O2. Giá trị của m là
Chi tiết
-
(ID: 178813) Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm (vinyl axetilen, propin, etilen và hidro) cho qua bột Ni, nung nóng trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng hiđro hóa), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với X là 7/3. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,64 mol CO2 và x mol H2O. Mặt khác, Y làm mất màu vừa hết 0,36 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Chi tiết
-
(ID: 178812)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chi tiết
-
(ID: 178811)
Cho các phát biểu sau:
(a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH.
(c) Các hợp kim của natri có ưu điểm là nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao nên được dùng chế tạo tên lửa.
(d) Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng cách đun nóng nước rồi loại bỏ kết tủa.
(e) Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 178810) Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Chi tiết
-
(ID: 178809) Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chi tiết