-
(ID: 178778)
Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong dung dịch. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Chi tiết
-
(ID: 178777)
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho.
(b) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch CuSO4 có thể thu được 3 đơn chất.
(c) Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được kết tủa trắng và khí không màu.
(d) Cho Al2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, thu được khí không màu hóa nâu trong không khí.
(e) Nối các lá kẽm với vỏ tàu bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 178776) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 0,25 mol axit phản ứng và còn lại 0,072m gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao bằng khí CO dư, thu được 16,0 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
Chi tiết
-
(ID: 178775) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali stearat; kali oleat và C15HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 3,08 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Mặt khác a gam X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa n mol brom. Giá trị của m và n lần lượt là
Chi tiết
-
(ID: 178774)
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện một chiều có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên dưới.

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Chi tiết
-
(ID: 178773) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 14,46 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,672 lít khí H2 và 2,24 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 214,2 gam dung dịch HNO3 20%, thu được 1,344 lít khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chi tiết
-
(ID: 178772)
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O6. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y và hỗn hợp gồm hai muối Z và T (MZ < MT). Nung nóng Z cũng như T với vôi tôi xút đều thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:
(a) Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng thu được anđehit hai chức.
(b) X, Y, Z và T là các hợp chất hữu cơ no, có mạch cacbon không nhánh.
(c) X tác dụng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Trong phòng thí nghiệm Z được dùng để điều chế khí metan.
Số nhận định đúng là
Chi tiết
-
(ID: 178771)
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chi tiết
-
(ID: 178770)
Cho các phát biểu sau:
(a) Các este no mạch hở tạo bởi axit và ancol ở điều kiện thường đều là chất lỏng.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
(d) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
Chi tiết
-
(ID: 178769) Nhiệt phân hoàn toàn 18,32 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Thêm 0,672 lít O2 vào X được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y vào nước, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít dung dịch Z có pH = 1 và còn lại 0,336 lít khí thoát ra. Giá trị của V là
Chi tiết