Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 178378) Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong môi trường trơ (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại), sau một thời gian thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,024 lít khí H2 và chất rắn Z. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,272 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch chứa 64,21 gam hỗn hợp muối. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

    Chi tiết


  • (ID: 178377)

    Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở là E (CnH2mOn) và F (CmH2mOm) (MF < ME < 120). Thực hiện phản ứng chuyển hóa E, F theo các phương trình phản ứng hóa học sau:

     

    Biết rằng, X, Y, Z, T, Q là các hợp chất hữu cơ; trong đó X và T có cùng số nguyên tử hiđro. Cho các phát biểu sau:

        (a) Có hai công thức cấu tạo ứng với chất E.

        (b) Chất F có phản ứng tráng bạc.

        (c) Đề hiđrat hóa X (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được anken.

        (d) Cho a mol chất T tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2.

        (e) Trong công nghiệp, axit axetic điều chế trực tiếp được từ X.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 178376) Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp X gồm C và S trong 100 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng, thu được dung dịch Y chứa hai axit và 15,68 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 và NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 14,4 gam Cu, thu được khí NO và dung dịch sau phản ứng chứa hai muối của kim loại. Nồng độ % của H2SO4 trong Y là

    Chi tiết


  • (ID: 178375) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng, thu được 0,896 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 52,77 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch Z và 1,568 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Dung dịch Z tác dụng tối đa với 360 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 178374) Butan là một trong hai thành phần chính của khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas-viết tắt là LPG). Khi đốt cháy 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2497 kJ. Để thực hiện việc đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1°C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,18J. Tính khối lượng butan cần đốt để đưa 2 lít nước từ 25°C lên 100°C. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1 g/ml và 60% nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy butan dùng để nâng nhiệt độ của nước.

    Chi tiết


  • (ID: 178373) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Xà phòng hóa hoàn toàn 32,24 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 33,52 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Mặt khác, cho 32,24 gam E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tối đa phản ứng là

    Chi tiết


  • (ID: 178372)

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

        (a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

        (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

        (c) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

        (d) Sục khí etilen vào đung dịch KMnO4.

        (e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

        (g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    Chi tiết


  • (ID: 178371)

    Cho các phát biểu sau:

        (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

        (b) Đồng trùng hợp butađien với stiren (xúc tác Na), thu được cao su buna-S.

        (c) Ở nhiệt độ thường, triolein ở thể rắn.

        (d) Có thể sử dụng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozơ và saccarozơ.

        (e) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch kiềm, thu được các α-amino axit.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 178370) Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,2 gam Ag. Giá trị m là

    Chi tiết


  • (ID: 178369) Cho 18,5 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Công thức của X là

    Chi tiết