Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 178288) Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly, 2,925 gam Val, 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly, 18,375 gam Ala-Val-Gly và 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    Chi tiết


  • (ID: 178287) Hỗn hợp khí A gồm 1,0 mol H2 và 0,5 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 80 gam. Công thức phân tử của Y là

    Chi tiết


  • (ID: 178286)

    Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).

    X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X6 lần lượt là:

    Chi tiết


  • (ID: 178285)

    Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.

    Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucozơ 1%.

    Bước 3: Đun nóng nhẹ ống nghiệm hoặc đun cách thủy khoảng 70°C trong thời gian 2 phút.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 178284) Hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (trong đó oxi chiếm 30% khối lượng). Cho m gam X tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 4,032 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 55,92 gam kết tủa. Cô cạn T thu được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 16,128 lít hỗn hợp khí Q (có tỉ khối hơi so với He bằng 9,75). Các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 178283) Chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Nung Y với NaOH rắn và CaO, thu được khí metan. Công thức của X là

    Chi tiết


  • (ID: 178282) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư hỗn hợp Y (gồm CuO, Fe2O3, MgO) nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan toàn bộ Z bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Hỗn hợp X ở trên tác dụng được tối đa với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Giá trị của V là

    Chi tiết


  • (ID: 178281)

    Cho các phát biểu sau:

    (a) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

    (b) Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (c) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin.

    (d) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.

    (e) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

    Số phát biểu sai là

    Chi tiết


  • (ID: 178280) Một bình kín, dung tích không đổi chứa 0,05 mol hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ mol 1 : 4 và một ít chất xúc tác rắn. Nâng nhiệt độ để tiến hành phản ứng, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, tiếp tục bơm vào bình một lượng dung dịch H2SO4 đặc, dư, sau phản ứng hoàn toàn, thấy áp suất trong bình giảm 16% so với ban đầu. Biết chất xúc tác và dung dịch H2SO4 chiếm thể tích không đáng kể. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3

    Chi tiết


  • (ID: 178279)

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    (d) Đun nước cứng tạm thời.

    (e) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    Chi tiết