Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 186068) Đốt cháy kim loại Cr trong bình đựng khí O2 khô (dư) đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là

    Chi tiết


  • (ID: 186067) Số oxi hoá của Al trong Al2O3

    Chi tiết


  • (ID: 186066) Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    Chi tiết


  • (ID: 186065) Trong điều kiện không có oxi hòa tan, kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

    Chi tiết


  • (ID: 186064) Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 34,2 gam E trong môi trường trơ, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3%, thu được 1120 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 165,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 186063)

    Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol, các kí hiệu đều là hợp chất hữu cơ.

    X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4

    X1 + HCl → A1 + NaCl.

    X2 + 2HCl → A2 + 2NaCl.

    X4 + CuO → A3 + Cu + H2O

    Biết X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O6. Mỗi kí hiệu là một chất hữu cơ khác nhau. Trong thành phần của X, cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn của X2. X4 sinh ra từ glucozơ qua quá trình lên men rượu. Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân tử khối của X3 là 76.

    (b) Từ X4 có thể điều chế trực tiếp axit axetic.

    (c) Chất A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.

    (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 thu được 2 mol CO2.

    (e) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

    (g) Số mol O2 cần để đốt cháy vừa đủ 1 mol X3 và 1 mol X4 lần lượt là 4 mol và 3,5 mol.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 186062)

    Điện phân dung dịch X gồm các chất CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

     

    Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Cho các phát biểu sau:

    (a) Giá trị của t = 2895s.

    (b) Giá trị của a = 0,03 mol.

    (c) Thời gian điện phân khi trên catot bắt đầu có khí bay lên là 5790s.

    (d) Thể tích khí Cl2 thu được nhiều nhất là 2,24 lít.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 186061) Cho các chất mạch hở: X là ancol no, ba chức; U là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; V và T là hai axit cacboxylic no, đơn chức; E là este được tạo bởi U, V, T với X. Đối cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm U và E), thu được a gam CO2 và (a – 6,8) gam H2O. Mặt khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Cho 14,64 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol X và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,48 mol CO2 và 16,02 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 186060)

    Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2. Hai chất X, Y lần lượt là:

    Chi tiết


  • (ID: 186059)

    Thực hiện 6 thí nghiệm sau

    (a) Cho dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

    (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.

    (d) Cho dung dịch NaOH đặc dư vào dung dịch chứa AlCl3 và NH4Cl đặc.

    (e) Cho Ba vào dung dịch (NH4)2CO3 đặc.

    (g) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chat khí là

    Chi tiết