Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 177648) Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23.)

    Chi tiết


  • (ID: 177647)

    Cho các cân bằng hóa học:

     

    Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

    Chi tiết


  • (ID: 177646) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

    Chi tiết


  • (ID: 177645) Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Al=27).

    Chi tiết


  • (ID: 177644) Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

    Chi tiết


  • (ID: 177643)

    Tiến hành các thí nghiệm theo các bưóc sau:

    Bưóc 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

    Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

    Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.

    (b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

    (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.

    (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

    (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 177642) Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH, 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5.) Giá trị của V là

    Chi tiết


  • (ID: 177641)

    Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta thực hiện thí nghiệm sau:

    TN1: Cho từ từ dung dịch Ca (OH)2 dư vào 20 ml dung dịch X thu được 5 gam kết tủa trắng. TN2: Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 20 ml dung dịch X thu được 0,224 lít CO2.

    Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5; Ca=40).

    Chi tiết


  • (ID: 177640)

    Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?

     

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 177639) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16).

    Chi tiết