Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 177618) Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X bằng bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Ag = 108).

    Chi tiết


  • (ID: 177617)

    Chi tiết


  • (ID: 177616)

    Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

    - X tác dụng với Y tạo thành kết tủa;

    - Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa;

    - X tác dụng với Z có khí thoát ra.

    Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

    Chi tiết


  • (ID: 177615) Nung m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16). Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 177614) Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

    Chi tiết


  • (ID: 177613)

    Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm:

     

    Cho các phát biểu:

    (a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình 1 gồm ancol etylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.

    (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng Y có thành phần chính là etyl axetat.

    (c) Trong bình 1 có thể thay axit axetic bằng giấm để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    (d) Chất lỏng trong phễu chiết được phân thành 3 lớp.

    (e) Thêm đá bọt vào bình 1 để làm sôi đều hỗn hợp.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 177612) Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5). Công thức của X là

    Chi tiết


  • (ID: 177611)

    Để xác định nồng độ các chất có trong dung dịch A gồm Na2SO4 và H2SO4 người ta làm như sau:

    Thí nghiệm 1: Lấy 25 ml dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư, thu được 0,932 gam kết tủa trắng.

    Thí nghiệm 2: Lấy 25 ml dung dịch A nhỏ sẵn vài giọt dung dịch phenolphtalein. Thêm từ từ vào A dung dịch NaOH 0,01M cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng bền thì dừng lại, thấy hết 200 ml dung dịch.(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Ba=137). Nồng độ của H2SO4 và Na2SO4 trong dung dịch A lần lượt là

    Chi tiết


  • (ID: 177610)

    Thí nghiệm sau mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:

     

    Cho các phát biểu sau:

    (a) X là Fe nóng chảy và Y là Al2O3 nóng chảy.

    (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3.

    (c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm.

    (d) Phản ứng giữa Al và Fe2O3 là phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt độ cao nhất lên đến 1000°C.

    (e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 177609) Cho hỗn hợp X gồm các khí metan, etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch Br2 0,7M. Sau phản ứng thấy có 2,24 lít khí không màu thoát ra ở đktc. Cũng lượng X trên, nếu cho phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì thu được 12 gam chất kết tủa vàng. (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; Br = 80; N = 14; Ag = 108). Phần trăm thể tích của etilen trong hỗn hợp ban đầu là

    Chi tiết