Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 177518) Cho 24,38 gam hỗn hợp E gồm Mg, FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu đươc dung dịch X và 0,18 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO. khối lượng của Y là 6,38 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào X, sau phản ứng thu được 29,43 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X thu được 68,94 gam muối khan. Mặt khác, cho 24,38 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,225 mol khí SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe(OH)2 trong E là

    Chi tiết


  • (ID: 177517) Hỗn hợp E gồm ba este: X (đơn chức), Y và Z (là đồng phân của nhau và đều no, hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần dùng 0,33 mol O2, thu được 0,31 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 13,36 gam E cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, thu được 0,06 mol hỗn hợp hai ancol (đồng đẳng kế tiếp) và 21,6 gam hỗn hợp F gồm bốn muối (trong đó chỉ có hai muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 177516) Chia m gam hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí H2. Phần 2 nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z, phần không tan T và 1,344 lít khí H2. Tách lấy phần không tan T cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 muối sắt và 2,016 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là

    Chi tiết


  • (ID: 177515) Hỗn hợp E gồm C17Hx+2COOH, C17HxCOOH và triglixerit X (tỉ lệ mol lần lượt là 2:2:1). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 1,23 mol CO2 và 1,18 mol H2O. Mặt khá, hiđro hóa hoàn toàn m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa KOH 0,3M và NaOH 0,4M, thu dung dịch chứa 4 muối có khối lượng là 21,06 gam. Khối lượng của triglixerit X trong m gam hỗn hợp E là

    Chi tiết


  • (ID: 177514) Đốt 3,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong khí O2, thu được 4,06 gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, Zn, MgO, Al2O3 và ZnO. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch chứa HCl thu được dung dịch Z chứa m1 gam muối và 1,12 lít khí H2. Cũng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch loãng chứa hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol H2SO4 thu được dung dịch Y chứa m2 gam muối. Biết m2 – m1 = 1,25. Tỉ lệ x:y là

    Chi tiết


  • (ID: 177513) Hỗn hợp X gồm chất Y (có công thức H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Biết Z phản ứng vừa đủ với lượng tối đa dung dịch gồm 0,05 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 7,77 gam muối. Phân tử khối của Y là

    Chi tiết


  • (ID: 177512)

    Hai este mạch hở X (CnH6O4) và Y (CmH6O4) đều có mạch cacbon không phân nhánh (110 < MX < MY < 150). Từ X và Y thực hiện các phản ứng sau (hệ số phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):

    X + 2NaOH → Z + 2Q                                                     Y + 2NaOH → T + 2Q

    Biết rằng khi đốt cháy Z hoặc T chỉ thu được CO2 và Na2CO3, Q là chất lỏng ở điều kiện thường.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) T có đồng phân hình học.

    (2) Từ Q điều chế trực tiếp được axit axetic.

    (3) a mol Z hoặc a mol Q đều tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2a mol HCl.

    (4) a mol Y làm mất màu dung dịch chứa tối đa 2a mol Br2.

    (5) X và Y là đồng phân của nhau.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 177511)

    Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

    (a) Cho dung dịch HCl đặc, dư tác dụng với KMnO4.

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư.

    (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.

    (d) Cho a mol Na vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.

    (e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.

    (g) Cho 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 và 2a mol NaHCO3.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng số mol là

    Chi tiết


  • (ID: 177510)

    Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 4 gam kết tủa và 360 ml dung dịch Z. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào 360 ml Z, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình bên:

     

    Coi thể tích dung dịch không đổi, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ NaOH trong dung dịch X là

    Chi tiết


  • (ID: 177509)

    Chuẩn bị hai ống nghiệm sạch và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    ⊗ Bước 1: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml dung dịch saccarozơ 1%, nhỏ thêm 1 giọt dung dịch H2SO4 1M rồi đun nóng ống nghiệm từ 2 đến 3 phút; sau đó thêm tiếp 2 giọt dung dịch NaOH 1M và lắc đều.

    ⊗ Bước 2: Cho vào ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch AgNO3 1%. Thêm tiếp từng giọt dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.

    ⊗ Bước 3: Rót dung dịch ở ống nghiệm thứ nhất sang ống nghiệm thứ hai, lắc đều rồi ngâm ống nghiệm trong nước nóng (khoảng 60oC đến 70oC). Để yên một thời gian, quan sát hiện tượng.

    Cho các phát biểu:

    (a) Ở bước 1 có thể thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch HCl 2M.

    (b) Ở bước 1 có thể thay dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch NaHCO3 1M.

    (c) Ở bước 2 có thể thay dung dịch NH3 bằng dung dịch có tính bazơ như NaOH loãng.

    (d) Ở bước 3 xảy ra phản ứng khử glucozơ và fructozơ.

    (e) Sau bước 3 trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại sáng bóng như gương chứng tỏ saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    (g) Sau bước 3, để rửa sạch ống nghiệm có thể dùng dung dịch HNO3.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết