Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 177128) Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

    Chi tiết


  • (ID: 177127) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 177126) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    Chi tiết


  • (ID: 177125) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

    Chi tiết


  • (ID: 177124) Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

    Chi tiết


  • (ID: 177123)

    Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, đều có phân tử khối nhỏ hơn 176 đvC; trong đó oxi chiếm 53,846% về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,04 mol O2. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 4,72) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Kali dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam (H2 sau phản ứng thoát ra ngoài hoàn toàn). Cho các nhận định sau về bài toán:

    (a) Cho Z tham gia phản ứng với vôi tôi, xút thu được hai hiđrocacbon.

    (b) Trong X có hai este có thể tham gia phản ứng tráng gương.

    (c) Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất là 43,269%.

    (d) Trong X có mC/mO = 0,75.

    Số nhận định đúng là:

    Chi tiết


  • (ID: 177122) Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3 : 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng 9,28 mol O2, thu được 6,24 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH 25% (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 4 chất rắn và phần hơi T nặng 79,072 gam. Phần trăm khối lượng của kali stearat trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với:

    Chi tiết


  • (ID: 177121)

    E là hỗn hợp ở dạng khí trong điều kiện bình thường gồm các hiđrocacbon và H2 (lấy dư). Tỉ khối của E so với H2 bằng 4. Đun nóng E với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 8. Hỗn hợp F gồm các amin là đồng phân của nhau (ở dạng khí trong điều kiện bình thường). Đốt cháy đồng thời a mol hỗn hợp E và b mol hỗn hợp F thu được tổng số mol nước là c mol. Cho các nhận định sau:

    (a) Các chất trong E đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.

    (b) Hỗn hợp F chỉ gồm các amin bậc 1.

    (c) Tổng số nguyên tử cacbon trong các phân tử hiđrocacbon trong E là 7.

    (d) Mối liên hệ của a, b, c là c = a + 3b.

    (e) Tổng số nguyên tử hiđro trong các phân tử amin trong F là 14.

    Số phát biểu đúng là:

    Chi tiết


  • (ID: 177120) Để oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại E cần 2m/3 gam O2. Cho m gam E vào dung dịch X chứa 0,02 mol H2SO4, 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol CuSO4, sau một thời gian thu được dung dịch Y; 0,01 mol khí H2 và 2,295 gam hỗn hợp kim loại. Tách lấy kim loại, thêm tiếp từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Y đên khi kết tủa đạt cực đại thì dừng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch G và kết tủa F (trong F nguyên tố oxi chiếm 80/191 về khối lượng). Giá trị của m là:

    Chi tiết


  • (ID: 177119)

    Hòa tan hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch Y và 0,08 mol H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:

     

    Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là:

    Chi tiết