Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 177088) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kim loại X là:

    Chi tiết


  • (ID: 177087) Số đồng phân bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là:

    Chi tiết


  • (ID: 177086) Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

    Chi tiết


  • (ID: 177085) Kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?

    Chi tiết


  • (ID: 177084) Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là:

    Chi tiết


  • (ID: 177083) Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X và Y đều hai chức (nY > nX), Z ba chức. Đốt cháy 18,74 gam E cần dùng 0,675 mol O2. Mặt khác, thủy phân 18,74 gam E trong dung dịch NaOH 11,11% đun nóng (vừa đủ), thu được 123,15 gam dung dịch F, cô cạn F thu được 24,44 gam T gồm ba chất rắn (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp, chất rắn có phân tử khối lớn nhất < 100) và 0,12 mol hỗn hợp Q gồm ba ancol (có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau 0,01 mol). Đốt cháy 0,12 mol Q cần dùng 0,29 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 177082) Đun nóng 100 gam dung dịch Na2CO3 bão hòa (dung dịch X) và hòa tan thêm 2 gam Na2CO3 vào X. Sau khi làm lạnh dung dịch đến t°C, thì thấy tách ra 17,16 gam chất Y có dạng Na2CO3.nH2O. Biết rằng trong Y, Na chiếm 16,084% theo khối lượng, dung dịch còn lại ở t°C có nồng độ phần trăm khối lượng là 16,0773%. Hỏi nồng độ phần trăm khối lượng của Na2CO3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết


  • (ID: 177081)

    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.

    (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

    (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

    (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

    Số phát biểu đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 177080) Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là:

    Chi tiết


  • (ID: 177079) Hỗn hợp E gồm C15H31COOH, C17HyCOOH và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,9375 mol O2, thu được CO2 và 3,325 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng, đun nóng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được hỗn hợp gồm 3 chất rắn khan có khối lượng 60,2 gam. Biết 109,5 gam E phản ứng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Chi tiết