Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 175478) Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là:

    Chi tiết


  • (ID: 175477) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất được ứng dụng làm nhiệt kế là:

    Chi tiết


  • (ID: 175476) Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe2+ trong dung dịch thành Fe: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg?

    Chi tiết


  • (ID: 175475) Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?

    Chi tiết


  • (ID: 175474) X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y có 1 liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol Z) cần dùng vừa đủ 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình đựng Na tăng 1,76 gam và thấy có 0,672 lít (đktc) khí thoát ra. Tỉ lệ a : b gần nhất với

    Chi tiết


  • (ID: 175473) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.

    Chi tiết


  • (ID: 175472) Thể tích dung dịch HNO3 1,0M loãng ít nhất cần để hoà tan hết một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là bao nhiêu lít?

    Chi tiết


  • (ID: 175471)

    Cho Fe, Ni, Zn lần lượt phản ứng với dung dịch HCl theo phương trình: M + 2HCl → MCl2 + H2. Để nghiên cứu sự phụ thuộc H2 tạo thành theo khối lượng kim loại và nhiệt độ người ta bố trí thí nghiệm để đo thể tích H2 thoát ra. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong 2 đồ thị sau:

     

    Dựa vào kết quả trên một học sinh đã đưa ra các kết luận sau:

    (1) Với kim loại Ni, lượng H2 ở thí nghiệm 1 ứng với 0,3 gam gần bằng lượng H2 ở thí nghiệm 2 ứng với 30°C.

    (2) Ở thí nghiệm 2, nếu nhiệt độ là 5°C thi kim loại Zn sẽ tạo ra nhiều hơn 110 cm3.

    (3) Lượng H2 bay ra trong thí nghiệm 1 tỉ lệ thuận với lượng kim loại còn trong thí nghiệm 2 tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.

    (4) Với cùng một khối lượng kim loại thì thể tích H2 thoát ra ứng với kim loại Fe sẽ là lớn nhất.

    Số kết luận đúng là

    Chi tiết


  • (ID: 175470) Cho các phản ứng: K2Cr2O7 + 14HBr → 3Br2 + 2KBr + 2CrBr3 + 7H2O và Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. Khẳng định nào sau đây là đúng cho các phản ứng trên?

    Chi tiết


  • (ID: 175469)

    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    + Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 - 2 giọt dung dịch CuSO4 5%, thêm 2 ml dung dịch NaOH 30%.

    + Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ bớt một phần dung dịch để giữ kết tủa.

    + Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Học sinh (X) đưa ra các ý kiến về thí nghiệm trên như sau :

    (1) Sau bước 3 thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch màu tím.

    (2) Ở bước 3, nếu đun nóng thì kết tủa sẽ tan nhanh hơn.

    (3) Phản ứng ở bước 3 cần thực hiện trong môi trường kiềm.

    (4) Nhỏ trực tiếp dung dịch CuSO4 vào lòng trắng trứng ta vẫn thu được hiện tượng như ở bước 3.

    Số ý kiến đúng là

    Chi tiết