Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 175438) Ngâm lá kẽm dư trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm

    Chi tiết


  • (ID: 175437) Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố oxi thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là

    Chi tiết


  • (ID: 175436)

    Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X

    Chi tiết


  • (ID: 175435)

    Điện phân 200ml dung dịch KCl a mol/lít và Cu(NO3)2 2a mol/lít với dòng điện 2A thì thu được dung dịch X có khối lượng giảm đi 19,3 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 4,8 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 0,02 mol khí NO, dung dịch Y và 3,76 gam hỗn hợp kim loại. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

    Chi tiết


  • (ID: 175434)

    Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:

    ♦ Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    ♦ Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    ♦ Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu sai

    Chi tiết


  • (ID: 175433)

    Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là

    Chi tiết


  • (ID: 175432)

    Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là

    Chi tiết


  • (ID: 175431)

    Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):

    (1) C8H14O4 + 2NaOH → X1 + X2 + H2O;

    (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;

    (3) nX3 + nX4 → Nilon-6,6 + 2nH2O.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Chi tiết


  • (ID: 175430)

    Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

    Chi tiết


  • (ID: 175429)

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

    (c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

    (d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

    (e) Nhiệt phân AgNO3.

    (g) Đốt FeS2 trong không khí.

    (h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.

    Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

    Chi tiết