Thư viện câu hỏi đề thi

  • (ID: 170548) Dung dịch hỗn hợp X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Tỉ lệ số mol a:b là  

    Chi tiết


  • (ID: 170547) Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thu được ở anot gấp 2 lần số mol khí ở catot. Tỉ lệ a : b tương ứng là 

    Chi tiết


  • (ID: 170546) Hòa tan hỗn hợp X gồm x mol NaCl và y mol CuSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng lại, thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra ở catot (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Quan hệ giữa x và y là 

    Chi tiết


  • (ID: 170545) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng. Dung dịch sau điện phân có khả năng làm quì tím chuyển sang màu xanh. Mối quan hệ nào sau đây là đúng? 

    Chi tiết


  • (ID: 170544) Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là 

    Chi tiết


  • (ID: 170543) Một dung dịch có chứa KCl, HCl, Fe2(SO4)3 có số mol bằng nhau. Khi điện phân dung dịch với điên cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi hết ion sắt. Dung dịch sau điện phân có 

    Chi tiết


  • (ID: 170542) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với 2a < b (điện cực trơ) đã có vài giọt quì trong dung dịch. Màu của dung dịch sẽ biến đổi thế nào trong quá trình điện phân? 

    Chi tiết


  • (ID: 170541) Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ thu được dung dịch X có pH > 7. Sự liên hệ giữa a và b là: 

    Chi tiết


  • (ID: 170540) Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là 

    Chi tiết


  • (ID: 170539) Một trong nhiều cách xác định số Avogadro là dùng phương pháp điện phân dung dịch AgNO3 dư, điện phân platin, với mật độ dòng ( cường độ dòng trên 1 đơn vị diện tích điện cực) rất nhỏ để hiệu suất điện phân đạt 100%. Kết quả thực nghiệm thu được như sau : Khối lượng kim lọai thoát ra ở catot : 0,5394 gam, cường độ dòng 0,1338 A, thời gian 60 phút; biết MAg = 107,87. Giá trị số Avogadro theo thực nghiệm bằng

    Chi tiết