Tuyển sinh

Đại học Công nghiệp TPHCM công bố phương án tuyển sinh 2018

Cập nhật ngày : 23/02/2018 - 485

Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2018 đã được công bố. Theo đó, trường tuyển 6.970 chỉ tiêu cho cơ sở TPHCM.

Năm học 2018-2019 Đại học Công nghiệp TPHCM sẽ áp dụng chương trình đào tạo cập nhật mới theo hướng hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền công nghiệp 4.0.

Theo đó, sinh viên có thể học cùng lúc các chương trình khác nhau; sau khi tốt nghiệp một ngành, sinh viên chỉ cần học thêm một số tín chỉ cần thiết là có thể lấy bằng tốt nghiệp của ngành thứ hai (thời gian để lấy bằng thứ hai được rút ngắn đáng kể so với trước đây).

“Chương trình đào tạo mới cũng giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tốt trong môi trường có sự giao thoa lớn của nhiều ngành nghề”, ông Nhân nói.

Theo thông tin tuyển sinh năm 2018 nhà trường công bố sáng nay, tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 tại cơ sở TP.HCM của trường tương đương năm 2017 là 6.970 chỉ tiêu, tuy nhiên chỉ tiêu từng ngành có một vài điều chỉnh so với năm 2017 do điều chỉnh theo nhu cầu thị trường lao động của một số ngành nghề trong những năm các tới.

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2018

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM

Chỉ tiêu xét tuyển (tại cơ sở TP.HCM)

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Các tổ hợp 
xét tuyển

Môn chính

Chỉ tiêu TS 2018

Đại trà

Hệ CLC

CQ

CLC

Tổng

1

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật điện gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510301

7510301C

A00, A01,
 C01, D90

Toán

280

80

360

2

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

7510302C

A00, A01, C01, D90

Toán

280

40

320

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

7510201C

A00, A01, C01, D90

Toán

140

40

180

4

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

7510203C

A00, A01, C01, D90

Toán

140

40

180

5

Công nghệ chế tạo máy

7510202

7510202C

A00, A01, C01, D90

Toán

140

40

180

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

 

A00, A01, C01, D90

Toán

280

 

280

7

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

 

A00, A01, C01, D90

Toán

170

 

170

8

Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng gồm 02 ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580201

 

A00, A01, C01, D90

Toán

140

 

140

9

Công nghệ dệt, may 

7540204

 

A00, C01, D01, D90

Toán

140

 

140

10

Thiết kế thời trang

7210404

 

A00, C01, D01, D90

Toán

140

 

140

11

Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành:

Công nghệ thông tin

+ Kỹ thuật phần mềm

+ Khoa học máy tính

+ Hệ thống thông tin

 

 

7480201

7480103

7480101

7480104

 

 

 

7480103C

A00, C01, D01, D90

Toán

350

120

470

12

Nhóm ngành Công nghệ hóa học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa phân tích;  Công nghệ lọc – Hóa dầu; Công nghệ hữu cơ – Hóa dược; Công nghệ vô cơ – Vật liệu;

7510401

 

 

 

7510401C

A00, B00, D07, D90

Hóa

350

40

390

13

Công nghệ thực phẩm

7540101

7540101C

A00, B00, D07, D90

Hóa

105

80

185

14

Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm

7549026

 

A00, B00, D07, D90

Hóa

105

 

105

15

Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm

7540106

 

A00, B00, D07, D90

Hóa

105

 

105

16

Công nghệ sinh học

7420201

7420201C

A00, B00, D07, D90

Hóa

105

40

145

17

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

7510406C

A00, B00, D07, D90

Hóa

100

80

180

18

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

 

A00, B00, D07, D90

Hóa

100

 

100

19

Khoa học môi trường

7440301

 

A00, B00, D07, D90

Hóa

80

 

80

20

Nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán

7340301

 

7340301C

A00,  C01, D01, D90

Toán

490

80

570

21

Nhóm ngành Tài chính: Gồm 2 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp

7340201

7340201C

A00, C01,  D01, D90

Toán

280

160

440

22

Marketing

7340115

7340115C

A01, C01, D01, D96

Toán

140

40

180

23

Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành:

 

 

A01, C01, D01, D96

Toán

 

 

 

+ Quản trị kinh doanh

7340101

 

7340101C

490

240

730

+ Quản trị khách sạn

7340107

 

70

 

70

+ Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7340109

 

70

 

70

24

Quản trị du lịch và lữ hành

7340103

 

A01, C01, D01, D96

Toán

70

 

70

25

Kinh doanh quốc tế

7340120

 

A01, C01, D01, D96

Toán

140

40

180

26

Thương mại điện tử

7340122

 

A01, C01, D01, D90

Toán

70

 

70

27

Luật kinh tế

7380107

 

A00, D01, D96

Toán

70

 

70

C00

Văn

28

Luật quốc tế

7380108

 

A00, D01, D96

Toán

70

 

70

C00

Văn

29

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

D01, D14, D15, D96

Anh

560

40

600

TỔNG CHỈ TIÊU TẠI CƠ SỞ TP. HCM

5,770

1,200

6,970

 

Ghi chú: CLC là ký hiệu hệ đại học chất lượng cao.

Nhà trường xác định chỉ tiêu riêng cho chương trình đào tạo đại trà và chương trình chất lượng cao. Các tổ hợp xét tuyển cũng như năm 2017. Đồng thời trường cũng áp dụng môn chính trong xét tuyển ở tất cả các ngành.

Các ngành tuyển sinh năm 2018 của trường cũng như năm 2017. Một số ngành sẽ tuyển theo nhóm ngành. Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện gồm 2 ngành: công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.

Nhóm ngành kỹ thuật xây dựng gồm 2 ngành: kỹ thuật xây dựng; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. Nhóm ngành công nghệ thông tin gồm 4 ngành: công nghệ thông tin, kỹ thuật phần mềm, khoa học máy tính, hệ thống thông tin.

Nhóm ngành công nghệ hóa học gồm 4 chuyên ngành: kỹ thuật hóa phân tích;  công nghệ lọc - hóa dầu; công nghệ hữu cơ - hóa dược; công nghệ vô cơ - vật liệu. Nhóm ngành kế toán - kiểm toán gồm 2 ngành: kế toán; kiểm toán. Nhóm ngành tài chính gồm 2 chuyên ngành: tài chính ngân hàng, tài chính doanh nghiệp.

Theo TTHN